Những DN lớn thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200 sẽ lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán là năm và giữa niên độ. Trong đó, báo cáo tài chính giữa niên độ là không bắt buộc và bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc là một trong những loại BCTC theo Thông tư 200 lập cho 6 tháng đầu năm, tức là Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:
Đơn vị báo cáo: ……………. Mẫu số B09a-DN
Địa chỉ: …………………………
(Ban hành tại Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC
Quý … năm …
I. Đặc điểm hoạt động Sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
II. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công tác kế toán.
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
3. Hình thức kế toán áp dụng.
IV. Các chính sách kế toán đang áp dụng
Doanh nghiệp phải công bố việc lập BCTC giữa niên độ và BCTC năm gần nhất là đang cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi và nêu rõ ảnh hưởng của các thay đổi đó.
V. Những sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa niên độ
1. Giải thích về tính thời vụ, tính chu kỳ của các hoạt động Sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán là giữa niên độ.
2. Trình bày tính chất, giá trị của khoản mục ảnh hưởng đến các chỉ tiêu: tài sản, nợ phải trả, thu nhập thuần,nguồn vốn chủ sở hữu hoặc những luồng tiền khác được xem là yếu tố bất bình thường do tính chất, quy mô cũng như tác động của chúng.
3. Trình bày biến động trong nguồn vốn Chủ sở hữu và giá trị luỹ kế tính đến ngày lập BCTC giữa niên độ, cũng như phần thuyết minh tương ứng và mang tính so sánh của cùng kỳ kế toán trên của niên độ liền trước.
4. Tính chất, giá trị những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong báo cáo giữa niên độ trước của niên độ hiện tại hoặc những thay đổi trong ước tính kế toán đã được báo cáo trong các niên độ trước, nếu thay đổi này có ảnh hưởng mang tính trọng yếu đến kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại.
5. Trình bày việc phát hành, mua lại và hoàn trả những loại chứng khoán nợ, chứng khoán vốn.
6. Cổ tức đã trả (nêu rõ là tổng số hay trên mỗi cổ phần) của cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi (chỉ áp dụng cho công ty cổ phần).
7. Trình bày doanh thu và kết quả hoạt động Sản xuất kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý dựa trên cơ sở phân chia của báo cáo bộ phận (chỉ áp dụng cho công ty niêm yết).
8. Trình bày những sự kiện mang tính trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản ánh trong BCTC giữa niên độ đó.
9. Trình bày các thay đổi trong những khoản nợ hoặc tài sản tiềm tàng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất.
Trình bày thông tin khác (nếu có).
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
– Số chứng chỉ hành nghề;
– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lưu ý:
– Nội dung những chỉ tiêu và mã số của bản thuyết minh BCTC chọn lọc này giống như các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (năm) theo Mẫu B03 –DN.
– Các chỉ tiêu không có số liệu để thuyết minh có thể được đánh lại thứ tự để đảm bảo tính liên tục trên báo cáo tài chính của DN.
0 Nhận xét